Phân biệt 영/ 공, 모두/ 모든, 새/ 새로운, 고르다/ 선택하다
Phân biệt 영/ 공, 모두/ 모든, 새/ 새로운, 고르다/ 선택하다
Những cặp từ tiếng Hàn dễ nhầm lẫn mà các bạn cần chú ý khi sử dụng. Dưới đây, mình tổng hợp chia sẻ những cặp từ hay nhầm lẫn, có cách sử dụng riêng để các bạn hiểu rõ hơn nhé.

Phân biệt 영/ 공, 모두/ 모든, 새/ 새로운, 고르다/ 선택하다
Phân biệt 영/ 공: 0
영 |
공 |
Dùng trong
|
Số điện thoại, tài khoản. |
Phân biệt 모두/ 모든 : Tất cả
모두 |
모든 |
Danh từ |
Định ngữ |
Có thể đứng độc lập |
Sau nó là danh từ |
Mời tất cả, khȏng trừ người nào. 누구도 빠짐없이 모두 초대합니다. |
Mọi người đều biết. 모든 사람이 알고 있습니다. |
Phân biệt 고르다/ 선택하다: Lựa chọn
고르다 |
선택하다 |
Chọn cái gì đó mà không cần suy nghĩ nhiều, suy nghĩ nhanh trong thời gian ngắn. |
Chọn cái gì đó sau một khoảng thời gian cân nhắc, suy nghĩ dài, để đưa ra quyết định khá quan trọng. |
Phân biệt 새/ 새로운: mới
새 ( định từ ) Bổ sung cho danh từ phía sau |
새로운 Bổ sung cho danh từ phía sau |
Xuất hiện lần đầu tiên, trước đó chưa có. |
Đã xuất hiện trước kia, nhưng bây giờ trở lên mới hơn. |
bạn mới (새 친구), 새 메뉴 ( thực đơn mới ) , 새 봄 ( mùa xuân mới – Một mùa xuân khác với năm trước ) |
새로운 집( nhà mới ), 새로운 도전 ( thử thách mới )
|
새롭다: mới ( tính từ ) |
새로: mới ( phó từ ) |
Xem thêm: Phân biệt sự khác nhau 답장, 답변, 대답 / 방학, 휴일, 휴가, 연휴 tại đây
Phân biệt 예약하다/ 예매하다/주문하다, 영화관/ 극장, 같이/ 함께 tại đây
Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO